UNISWAP (UNI) LÀ GÌ? UNI - TOKEN DEFI DAPP ĐẦU TIÊN THUỘC “TOP” TIỀN MÃ HÓA LỚN NHẤT THẾ GIỚI

UNISWAP (UNI) LÀ GÌ? UNI - TOKEN DEFI DAPP ĐẦU TIÊN THUỘC “TOP” TIỀN MÃ HÓA LỚN NHẤT THẾ GIỚI WikiBit 2021-10-13 17:04

Uniswap là một dự án sàn giao dịch phi tập trung có tốc độ tăng trưởng và khối lượng giao dịch ngang các sàn giao dịch truyền thống. Tại sao Uniswap lại thành công đến vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé

  Uniswap token (UNI) là gì?Uniswap token (UNI) là native token trong Uniswap Protocol – giao thức tài chính phi tập trung được sử dụng với mục đích Governance: người nắm giữ token UNI có quyền quyết định đến những thay đổi trong giao thức, Switch Fee: token UNI còn được làm phần thưởng cho Liquidity Mining.

Hiện tại, Uniswap có 03 phiên bản:

  Phiên bản đầu tiên Uniswap V1 đã hoạt động từ tháng 11 năm 2018 (ra mắt tại DevCon 4). Chỉ có thể swap giữa ETH với các token ERC-20 với các hoạt động cung cấp thanh khoản.

  Phiên bản thứ hai Uniswap V2 ra mắt vào tháng 5 năm 2020. Swap giữa nhiều loại token khác nhau, vừa triển khai thêm hoạt động cung cấp thanh khoản để nhận hoa hồng, token trả về.

  Phiên bản thứ ba Uniswap V3 ra mắt vào tháng 5 năm 2021 (triển khai lên mainnet Ethereum). Đây là sự kết hợp của v2, bên cạnh đó là việc điều phối thanh khoản (concentrated liquidity).

  Uniswap (UNI) là tài sản dựa trên Ethereum lớn thứ hai theo vốn hóa thị trường sau Tether, đánh bại Chainlink gần 50% vốn hóa.

  Thông tin chi tiết

Tên: Uniswap

  Ký hiệu: UNI

  Nhà sáng lập: Hayden Adams

  Ngày ra đời: 16/09/2020

  Blockchain: Ethereum

  Token Standard: ERC-20

  Nguồn cung hiện tại: 611.643.724 UNI (10/2021)

  Nguồn cung tối đa: 1,000,000,000 UNI

  Website: https://uniswap.org/Nền tảng giao dịch Uniswap là gì?

  

Uniswap là một giao thức tạo lập thị trường tự động (AMM) và đồng thời là sàn giao dịch phi tập trung (DEX) xây dựng trên Blockchain Ethereum, cho phép người dùng có thể swap bất kỳ token ERC-20 nào. Uniswap hiện đang là sàn được sử dụng phổ biến nhất bởi sự nhanh gọn và tiện lợi của nó.

  Uniswap là giao thức phi tập trung 100% và không cần cấp quyền (permissionless), được hoạt động dựa trên công thức: x * y = k

  Trong đó:

  x là số lượng token A.

  y là số lượng token B.

  k là tổng giá trị của pool A/B.

  Từ đó ta có:

  Khi k thay đổi, mà giá trị của token A và B không đổi, suy ra x và y sẽ thay đổi.

  Khi x và y thay đổi, mà k không đổi, suy ra giá trị của token A và B phải thay đổi.

  Để k thay đổi, x và y sẽ cần được thay đổi bởi các nhà cung cấp thanh khoản (về sau sẽ dùng chữ “LP” hoặc “Liquidity Provider”).

  Để x và y thay đổi, sẽ cần tác động từ các trader thông qua việc swap.

  Ví dụ: Giả sử pool được tạo có tên là ETH/DAI với 10 ETH và 1000 DAI.

  Ta sẽ có:

  x * y = k ⇔ 10*1000 = 10,000

  1 ETH = 100 DAI.

  1 DAI = 0.01 ETH.

  Trường hợp 1: Swap DAI lấy ETH

  Trader A vào pool này và swap 500 DAI + 0.3% phí để đổi lấy ETH.

  => y = 500 + 1000 = 1500 DAI

  k không đổi, vẫn bằng 10,000

  => x' = 6.66 ETH

  Suy ra trader nhận được x - x' = 10 - 6.66 = 3.33 ETH, tương đương giá trị 500 DAI

  => giá 1 ETH = 150 DAI, tăng 50% so với giá ban đầu.

  Lưu ý: 0.3% phí sẽ được thêm lại vào pool sau khi swap làm thay đổi giá trị của k.

  Trường hợp 2: Swap ETH lấy DAI

  Trader B bán 6 ETH để đổi lấy DAI

  => x' = 10 + 6 = 16

  => y = 10,000/16= 625

  Suy ra trader nhận được y - y' = 1000 - 625 = 375 DAI, tương đương giá trị 6 ETH.

  => giá 1 ETH = 62,5 DAI, giảm 37.5% so với giá ban đầu.Mạng Uniswap được bảo mật như thế nào?

  

  Uniswap có cơ chế hoạt động khác với mô hình Orderbook thông thường

  Hầu hết các sàn giao dịch đều được vận hành theo mô hình Orderbook – nơi giá thị trường được xác định bởi giá mua cao nhất và giá bán thấp nhất.

  Tuy nhiên Uniswap sử dụng các Liquidity Pool, qua đó giá thị trường đến từ một token khác trong Pool. Hệ thống này tương tự các dự án tiền điện tử khác như Bancor và Kyber.

  Mỗi pool thanh khoản trên Uniswap là một pool để giao dịch cho một cặp token ERC20. Khi hợp đồng pool được tạo, số dư của mỗi token bằng 0. Để pool bắt đầu cung cấp giao dịch, LP cần nạp tiền vào cho mỗi token. LP đầu tiên sẽ là người thiết lập giá ban đầu cho pool đó.

  LP được khuyến khích cung cấp giá trị của hai token bằng nhau. Ngược lại, trường hợp LP đầu tiên cung cấp hai token với tỷ lệ giá trị khác nhau so với giá trên thị trường, cơ hội kinh doanh chênh lệch giá sẽ xuất hiện và có khả năng bị một người nào đó bên ngoài lấy mất.

  Khi LP cung cấp thanh khoản cho Pool, họ sẽ nhận lại được Liquidity Token, tương đương lượng thanh khoản họ đã cung cấp cho pool. Các token này đại diện cho sự đóng góp của LP vào pool.

  Khi có giao dịch, khoản phí 0.3% sẽ được phân bổ theo tỷ lệ cho tất cả LP trong pool tại thời điểm giao dịch. Để rút tiền đã nạp vào làm thanh khoản cũng như phần phí được chia, LP sẽ cần đốt liquidity token của mình. LP cũng có thể bán, chuyển nhượng, hoặc sử dụng theo cách họ muốn.

  Flash Swap

  Flash Swap bắt đầu xuất hiện trong Uniswap V2. Flash swap cho phép anh em rút bất kỳ số lượng token ERC20 nào, miễn phí, với điều kiện là cuối giao dịch, chúng được thanh toán hoặc trả lại, hoặc cả hai.

  Ví dụ như khi anh em muốn thanh toán vị thế trong Compound hay Maker…

  Trong V1, nhà giao dịch phải chuyển token A để mua token B

  Trong V2, Flash swap cho phép nhà giao dịch nhận và sử dụng token B ngay lập tức sau khi thực hiện swap tới smart contract (hợp đồng thông minh).

  Oracle

  Nguồn cấp dữ liệu giá trên chuỗi là một thành phần quan trọng đối với nhiều ứng dụng DeFi, bao gồm những ứng dụng tài chính phái sinh, cho vay, giao dịch ký quỹ… Các dự án DeFi thường sẽ dùng oracle có sẵn, ví dụ như của Chain Link.

  Riêng với Uniswap, đội ngũ đã tự phát triển oracle riêng hợp với giao thức của mình.

  Đặc biệt, Uniswap V2 đã cho phép xây dựng các oracle về giá trên chuỗi có tính phi tập trung cao và chống thao túng.

  Cụ thể hơn, dữ liệu thời gian giá được ghi lại trên chuỗi theo một cách khiến cho việc thao túng giá trong một khoảng thời gian nhỏ là rất tốn kém, và cũng không thể thao túng giá trong một giao dịch duy nhất.Phân bổ Uniswap (UNI)

  

Token UNI được phân bổ như sau:

  Community: 60%

  Team members: 21.51%

  Investors: 17.8%

  Advisors: 0.69%Ví lưu trữ Uniswap (UNI)UNI là token ERC-20 nên bạn có thể lưu trữ trên các ví có hỗ trợ tiêu chuẩn này như:

  Metamask

  Myetherwallet

  Trust Wallet

  Atomic Wallet

Miễn trừ trách nhiệm:

Bài viết thể hiện quan điểm cá nhân của tác giả, không phải lời khuyên đầu tư. Nền tảng không đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của các thông tin được đưa ra và sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất nào do việc sử dụng hoặc phụ thuộc vào thông tin trong bài viết.

  • Chuyển đổi token
  • Tỷ giá
  • Tính toán ngoại hối mua vào
/
Đơn vị
Tỷ giá tức thời
Số tiền có thể đổi

0.00